本資料僅供參考,須依照主管機關公告辦理。
Thông tin này chỉ mang tính chất tham khảo, mọi thủ tục phải được xử lý theo thông báo của cơ quan có thẩm quyền.
●請領資格 Đối tượng được hưởng
1. 被保險人於保險效力開始後,停止前發生職業傷病事故,並符合「勞工職業災害保險職業傷病審查準則」規定,需門診或住院者。
Sau khi bảo hiểm bắt đầu có hiệu lực và trước khi hết hiệu lực, người được bảo hiểm xảy ra sự cố thương tật nghề nghiệp cần thăm khám hoặc nằm viện , đồng thời phù hợp quy định 「Quy chuẩn thẩm định thương tật nghề nghiệp bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp」,.
2. 被保險人在保險有效期間發生職業傷病事故,於保險效力停止後1年內需門診及住院者。
Người được bảo hiểm xảy ra sự cố thương tật nghề nghiệp trong thời gian bảo hiểm có hiệu lực, cần thăm khám hoặc nằm viện trong vòng 1 năm sau khi bảo hiểm ngừng hiệu lực.
3. 被保險人在保險有效期間發生職業傷病事故後,於依「職業災害勞工醫療期間退保繼續參加勞工保險辦法」規定參加勞工保險期間,因同一職業傷病及其引起之疾病需門診或住院者。
Sau khi người được bảo hiểm xảy ra sự cố thương tật nghề nghiệp trong thời gian bảo hiểm có hiệu lực, trong thời gian theo quy định「Biện pháp lao động bị tai nạn nghề nghiệp dừng bảo hiểm trong thời gian điều trị tiếp tục tham gia bảo hiểm xã hội 」tham gia bảo hiểm xã hội, do cùng một thương tật nghề nghiệp dẫn đến bệnh tật cần được thăm khám hoặc nằm viện
●給付標準 Tiêu chuẩn trợ cấp
1. 被保險人遭遇職業傷病,應至全民健康保險特約醫院或診所診療,免繳交健保規定之部分負擔醫療費用,另享有職業傷病住院膳食費30日內之補助,被保險人之保險醫療費用由本局支付。醫療費用支付標準除準用全民健康保險有關規定辦理外,以「勞工職業災害保險醫療給付項目及支付標準」有規定者為限。
Người được bảo hiểm bị thương tật nghề nghiệp, đến thăm khám điều trị tại bệnh viện hoặc phòng khám chỉ định của Bảo hiểm y tế , được miễn nộp phần chi phí y tế do cá nhân chi trả, ngoài ra được hưởng trợ cấp chi phí ăn uống trong vòng 30 ngày nằm viện điều trị thương tật nghề nghiệp, chi phí điều trị bảo hiểm của người được bảo hiểm do Cục bảo hiểm lao động chi trả. Tiêu chuẩn chi trả chi phí điều trị ngoài áp dụng các quy định có liên quan của Bảo hiểm y tế, giới hạn các đối tượng được quy định tại 「Tiêu chuẩn chi trả và hạng mục chi trả y tế trong bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp」
2. 被保險人在國內因緊急職業傷病至非全民健康保險特約醫院或診所診療,或被保險人在國外遭遇職業傷病,必須於當地診療,得經由其所屬投保單位向本局申請核退醫療費用,其申請核退醫療費用應檢附之證明文件、核退期限、核退基準、程序及緊急傷病範圍,準用全民健康保險法及其相關規定辦理。
Người được bảo hiểm bị thương tật nghề nghiệp trong nước do cấp bách đến thăm khám điều trị tại bệnh viện hoặc phòng khám không thuộc chỉ định của Bảo hiểm y tế, hoặc người được bảo hiểm bị thương tật nghề nghiệp ở nước ngoài, phải điều trị tại bản địa, phải thông qua đơn vị bảo hiểm trực thuộc nộp đơn lên Cục đề nghị xét duyệt chi trả chi phí điều trị, giấy tờ chứng minh đính kèm, thời hạn xét duyệt, tiêu chuẩn trình tự xét duyệt và phạm vi thương tật cấp bách của đề nghị xét duyệt chi trả chi phí điều trị này, cần áp dụng luật Bảo hiểm y tế và các quy định liên quan.
3.自111年5月1日起,被保險人因職業傷病及其引起之疾病就醫,經全民健康保險特約醫院或診所醫師認定有醫療上需要,選用全民健康保險法第45條第1項所定自付差額特殊材料品項者,於先行墊付自付差額後,得向本局申請核退該差額費用。
Từ 1/5/2022, người được bảo hiểm đi khám bệnh do thương tật nghề nghiệp và các bệnh tật do thương tật nghề nghiệp dẫn đến, được bác sỹ tại bệnh viện hoặc phòng khám được chỉ định của Bảo hiểm y tế nhận định cần được điều trị, người lựa chọn áp dụng khoản 1 điều 45 luật bảo hiểm y tế quy định tự chi trả chi phí chênh lệch các hạng mục vật dụng đặc biệt, sau khi tự chi trả chi phí chênh lệch, phải đề nghị Cục xét duyệt chi trả chi phí chênh lệch.
●請領手續 Thủ tục nhận trợ cấp
應備書件 Giấy tờ cần chuẩn bị
※ 可郵寄或送件至本局申請
※ Có thể gửi bưu điện hoặc đến Cục để nộp đề nghị
1.被保險人於申請門診或住院診療時,應向全民健康保險特約醫院或診所提具下列書據證件:
Khi người được bảo hiểm đề nghị thăm khám hoặc nằm viện điều trị, cần xuất trình cho bệnh viện hoặc phòng khám được chỉ định của Bảo hiểm y tế các giấy tờ dưới đây:
‧ 投保單位填發之「職業傷病門診單」或「職業傷病住院申請書」。(投保單位未依規定填發者,被保險人得向本局及各地辦事處請領,經查明屬實後發給。)
「Đơn khám bệnh thương tật nghề nghiệp」hoặc 「Đơn đề nghị nằm viện thương tật nghề nghiệp」của đơn vị bảo hiểm cấp phát. ( Đơn vị bảo hiểm không cấp phát theo quy định, người được bảo hiểm có thể đề nghị xin cấp phát với Cục hoặc văn phòng đại diện các tỉnh thành phố, sau khi xác thực sẽ cấp phát)
‧ 全民健康保險卡及國民身分證或其他足資證明身分之證件。(健保卡如印有照片,則不需再出示身分證明文件)
Thẻ bảo hiểm y tế và chứng minh thư nhân dân hoặc giấy tờ đủ điều kiện chứng minh thân phận khác.(Nếu thẻ bảo hiểm có ảnh thì không cần phải xuất trình giấy tờ chứng minh thân phận nào khác )
2. 被保險人因職業傷病至全民健康保險特約醫院或診所就診,因不可歸責於被保險人之事由,致未能於就醫之日起10日內或出院前補送職業傷病門診單或住院申請書,而先以健保身分就醫者,可於門診治療當日或出院之日起6個月內(有特殊原因者為5年內),填具下列申請書件,向本局申請核退醫療費用。(被保險人於退保後一年內,符合勞工職業災害保險及保護法第27條規定得自行提出申請,或投保單位有歇業、解散、撤銷、廢止、受破產宣告或其他情事,未能蓋章者,得說明原因自行申請。)
Người được bảo hiểm do thương tật nghề nghiệp đến khám bệnh tại bệnh viện hoặc phòng khám bảo hiểm y tế chỉ định, vì những lý do không thể quy trách nhiệm cho người được bảo hiểm dẫn đến không thể nộp bù đơn khám bệnh hoặc đơn xin nằm viện thương tật nghề nghiệp trong vòng 10 ngày kể từ ngày khám bệnh hoặc trước ngày xuất viện. Đối với trường hợp khám bệnh với tư cách bảo hiểm y tế, có thể điền những giấy tờ dưới đây trong vòng 6 tháng kể từ ngày xuất viện hoặc từ ngày thăm khám điều trị ( người có nguyên nhân đặc biệt trong vòng 5 năm ) để đề nghị Cục xét duyệt chi trả chi phí điều trị. (Người được bảo hiểm trong vòng 1 năm kể từ ngày ngừng bảo hiểm, phù hợp quy định tự xuất trình đề nghị tại điều 27 luật bảo hộ lao động và bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp, hoặc do đơn vị bảo hiểm ngừng hoạt động kinh doanh, giải thể, thu hồi, phế bỏ giấy phép, tuyên bố phá sản hoặc các nguyên do khác không thể đóng dấu, phải nêu rõ nguyên nhân tự xuất trình đề nghị )
‧ 勞工職業災害保險自墊醫療費用核退申請書及給付收據。診斷書或證明文件。(如為外文文件,應檢附中文翻譯本。)
Đơn đề nghị xét duyệt chi trả chi phí ứng trước bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp và biên lai thanh toán. Phiếu chẩn đoán hoặc giấy tờ chứng minh.( Nếu là giấy tờ tiếng nước ngoài, phải đính kèm bản dịch tiếng trung.)
‧ 醫療費用收據及收費明細。(如有遺失或供其他用途者,應檢附原出具之醫療機構加蓋印信註明與原正本相符字樣之影本。)
Biên lai thanh toán chi phí điều trị và bảng chi tiết thu phí. ( Nếu bị mất hoặc dùng cho mục đích khác, phải đính kèm bản sao có đóng dấu văn tự sao y bản chính của cơ quan y tế cấp phát ban đầu.)
‧ 因上、下班或公出途中發生事故,應另填具勞工職業災害保險被保險人上下班(公出)途中發生事故而致傷害陳述書 ,並檢附駕駛人駕駛執照正背面影本。
Xảy ra sự cố trên đường đi làm , tan làm hoặc trên đường làm nhiệm vụ, phải điền thêm văn bản tường thuật người được bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp xảy ra sự cố trên đường đi làm, tan làm (làm nhiệm vụ) dẫn đến thương tật, đồng thời đính kèm bản sao mặt trước và sau giấy phép lái xe của người lái.
‧ 自111年5月1日起,因職業傷病及其引起之疾病就醫,如選用全民健康保險法第45條第1項所定自付差額特殊材料品項者,應另檢附符合全民健康保險醫事服務機構特約及管理辦法規定之自付差額同意書。
Từ ngày 1/5/2022, khám chữa bệnh do thương tật nghề nghiệp và bệnh tật do thương tật nghề nghiệp dẫn đến, nếu lựa chọn áp dụng mục 1 điều 45 luật bảo hiểm y tế quy định tự chi trả chi phí chênh lệch các hạng mục vật dụng đặc biệt, phải đính kèm thêm biên bản đồng ý tự chi trả chênh lệch phù hợp quy định biện pháp quản lý và đơn vị phục vụ y sự bảo hiểm y tế chỉ định.
‧ 被保險人於我國境外遭遇職業傷病就診,應出具當次出入境證明文件影本或服務機關出具之證明。
Người được bảo hiểm do mắc thương tật nghề nghiệp phải khám chữa bệnh tại nước ngoài, phải xuất trình bản sao giấy tờ chứng minh lần xuất nhập cảnh đó hoặc giấy tờ chứng minh của đơn vị phục vụ.
‧ 申請核退大陸地區住院5日(含)以上之自墊醫療費用案件,其醫療證明文書(醫療費用收據正本、費用明細、診斷書或證明文件等)須經大陸地區之公證處公證,再持公證書正本向財團法人海峽交流基金會申請驗證,完成驗證之文書,始予採認。
Trường hợp đề nghị hoàn trả chi phí điều trị đã ứng cho 5 ngày nằm viện trở lên (bao gồm 5 ngày) ở khu vực Trung Quốc, các giấy tờ chứng minh cho việc điều trị trên (Biên lai thanh toán gốc chi phí điều trị, bảng chi tiết chi phí, phiếu chẩn đoán hoặc giấy tờ chứng minh vv )cần công chứng tại các văn phòng công chứng của Trung Quốc, sau đó thông qua Quỹ tổ chức giao lưu eo biển chứng thực bản công chứng gốc, giấy tờ sau khi hoàn thành chứng thực sẽ được công nhận.
注意事項 Hạng mục cần chú ý
1. 職業傷病門診單1份單頁上、下聯,被保險人因同一職業傷病至同一全民健康保險特約醫院或診所就診時,1份至多可使用6次。被保險人因同一職業傷病需至另一全民健康保險醫院或診所就診時,投保單位應另行填發。職業傷病住院申請書1份單頁上、下聯,每次住院使用1份。
Hai liên trên dưới mỗi một tờ đơn khám bệnh thương tật nghề nghiệp, người được bảo hiểm do cùng một thương tật nghề nghiệp đến cùng một bệnh viện hoặc phòng khám được chỉ định của Bảo hiểm y tế khám chữa, một tờ đơn được dùng nhiều nhất 6 lần. Khi người được bảo hiểm do cùng một thương tật nghề nghiệp cần đến bệnh viện hoặc phòng khám bảo hiểm y tế khác để điều trị, đơn vị bảo hiểm cần cấp phát một tờ đơn khác. Mỗi một tờ đơn đề nghị nằm viện thương tật nghề nghiệp hai liên trên dưới được sử dụng cho một lần nằm viện.
2. 被保險人在保險有效期間發生職業傷病事故,於保險效力停止後1年內需門診及住院者,仍可使用職業傷病門診單及住院申請書。
Người được bảo hiểm xảy ra sự cố thương tật nghề nghiệp trong thời gian bảo hiểm còn hiệu lực, cần nằm viện hoặc điều trị trong vòng một năm sau khi ngừng hiệu lực bảo hiểm, vẫn có thể sử dụng đơn khám bệnh thương tật nghề nghiệp và đơn đề nghị nằm viện.
3. 職業工會、漁會、海員總工會及船長公會或其所屬被保險人因欠繳保險費及滯納金,經本局依勞工職業災害保險及保護法第23條規定暫行拒絕給付者,在欠費未繳清前,投保單位不得填發被保險人職業傷病醫療書單。但被保險人應繳部分之保險費已繳納於投保單位者,仍得發給。
Hiệp hội việc làm, hiệp hội ngư dân, tổng hội thuyền viên và công hội thuyền trưởng hoặc người được bảo hiểm trực thuộc do nợ phí bảo hiểm và phí chậm nộp, dẫn đến Cục dựa theo điều 23 luật bảo hộ lao động và bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp quy định tạm từ chối chi trả, trước khi giao nộp đầy đủ phí còn nợ, đơn vị bảo hiểm không được cấp phát đơn điều trị thương tật nghề nghiệp của người được bảo hiểm. Nhưng nếu người được bảo hiểm đã chi trả phần tự chi trả phí bảo hiểm, vẫn phải được cấp phát.
4. 投保單位欠繳保險費及滯納金,被保險人本身負有繳納義務,或擔任其他欠費投保單位代表人或負責人,經本局依勞工職業災害保險及保護法第23條規定暫行拒絕給付者,自暫行拒絕給付之日起,不得填發被保險人職業傷病醫療書單。
Đơn vị bảo hiểm nợ phí bảo hiểm hoặc phí chậm nộp, bản thân người được bảo hiểm có nghĩa vụ giao nộp, hoặc đảm nhận vai trò người đại diện hoặc người phụ trách đơn vị bảo hiểm nợ phí khác, dẫn đến Cục dựa theo điều 23 luật bảo hộ lao động và bảo hiểm tai nạn nghề nghiệp quy định tạm từ chối chi trả, bắt đầu từ ngày tạm từ chối chi trả, không được cấp phát đơn điều trị thương tật nghề nghiệp của người được bảo hiểm.
5. 投保單位填具醫療書單,不符合保險給付規定、虛偽不實或交非被保險人使用者,其全部醫療費用除依全民健康保險相關法令屬全民健康保險保險人負擔者外,應由投保單位負責償付。
Đơn vị bảo hiểm điền đơn điều trị không phù hợp quy định cấp phát bảo hiểm, làm giả hoặc giao cho không phải người được bảo hiểm sử dụng, toàn bộ chi phí điều trị này ngoại trừ bộ phận người được bảo hiểm tự chi trả theo pháp lệnh liên quan bảo hiểm y tế, phải do đơn vị bảo hiểm phụ trách bồi thường.
(本翻譯資料僅供參考,非主管機關公告申請書表,不得以本翻譯資料提出申請)
(Tài liệu dịch thuật này chỉ mang tính chất tham khảo, không phải mẫu đơn hiện hành của cơ quan có thẩm quyền, vui lòng không sử dụng tài liệu dịch thuật này cho mục đích nộp đơn đề nghị. )