請領資格 Đối tượng được hưởng
一、女性被保險人參加保險滿280日後分娩者。
Phụ nữ đã tham gia bảo hiểm đủ 280 ngày sinh nở.
二、女性被保險人參加保險滿181日後早產者。
Phụ nữ đã tham gia bảo hiểm đủ 181 ngày sinh non.
三、女性被保險人在保險有效期間懷孕,且符合1或2規定之參加保險日數,於保險效力停止後一年內因同一懷孕事故而分娩或早產者。
Phụ nữ mang thai trong thời gian bảo hiểm còn hiệu lực đồng thời phù hợp với số ngày tham gia gia bảo hiểm theo quy định tại điều 1 hoặc điều 2, trong vòng 1 năm sau khi ngừng bảo hiểm mang thai sinh nở hoặc sinh non.
※ 全民健康保險施行後,男性被保險人之配偶分娩、早產、流產及女性被保險人流產者,均不得請領生育給付,僅女性被保險人分娩或早產可以請領生育給付。
Sau khi thực hiện bảo hiểm y tế, vợ của nam giới tham gia bảo hiểm sinh nở, sinh non, sẩy thai và phụ nữ có tham gia bảo hiểm bị sẩy thai, đều không được xin cấp trợ cấp thai sản, chỉ phụ nữ có tham gia bảo hiểm sinh nở hoặc sinh non mới có thể xin trợ cấp thai sản.
※ 所謂【早產】係指胎兒產出時妊娠週數20週以上(含140天)但未滿37週(不含259天)。如妊娠週數不明確時,可採胎兒產出時體重超過500公克但未滿2,500公克為判斷標準—依照勞動部105年3月11日勞動保2字第1050140098號函釋規定。
【Sinh non】có nghĩa là thai nhi sinh ra từ 20 tuần tuổi trở lên (tính cả ngày thứ 140) nhưng chưa đủ 37 tuần tuổi (không bao gồm ngày thứ 259). Khi không xác định số tuần của thai kỳ, có thể dựa vào cân nặng lúc sinh ra của thai nhi nếu lớn hơn 500 gram nhưng nhỏ hơn 2.500 gram để làm cơ sở xác định—Căn cứ theo quy định trong công văn số 2/1050140098 ngày 11 tháng 3 năm 2016 của Bộ Lao Động.
●給付標準Tiêu chuẩn trợ cấp
一、按被保險人分娩或早產當月 (退保後生產者為退保當月)起,前6個月之平均月投保薪資一次給與生育給付60日。
Tính theo tháng người tham gia bảo hiểm bắt đầu sinh nở hoặc sinh non (sinh nở sau khi chấm dứt bảo hiểm thì tính theo tháng chấm dứt bảo hiểm), sẽ được hưởng trợ cấp 1 lần bằng 60 ngày mức trung bình lương đóng bảo hiểm của 6 tháng trước.
二、雙生以上者,按比例增給。
Người sinh từ 2 trở lên, trợ cấp sẽ tăng theo tỷ lệ tương ứng.
●請領手續Thủ tục nhận trợ cấp
一、書面申請生育給付應備下列書件:(毋須檢附戶籍謄本)
Những giấy tờ cần chuẩn bị khi nộp đơn xin hưởng chế độ thai sản: (Không cần kèm theo bản sao hộ khẩu).
(一)勞工保險生育給付申請書及給付收據(被保險人可以自行申請,自行申請者,申請書下方投保單位 證明欄免填)。
Đơn xin trợ cấp thai sản của người tham gia bảo hiểm và biên lai thanh toán (người tham gia bảo hiểm có thể tự nộp đơn, đối với người tự nộp đơn không cần điền phần chứng nhận của đơn vị bảo hiểm ở phần dưới tờ đơn.)
(二)嬰兒出生證明書(已辦理出生登記者免附)。
Giấy chứng sinh ( Đã đăng ký khai sinh thì không cần nộp)
(三)死產者,應檢附醫院、診所或領有執業執照之醫師、助產人員所出具之死產證明書(需載明產婦姓名、 身分證字號、出生日期、懷孕週數或最終月經日期、死 產日期及原因)。
Thai chết lưu, phải đính kèm giấy xác nhận thai chết lưu của phòng khám , hoặc bác sĩ được cấp phép, hộ sinh cấp (phải ghi rõ họ tên, số chứng minh nhân dân, ngày tháng năm sinh, số tuần thai và lần kinh nguyệt cuối cùng của sản phụ, thời gian và nguyên nhân thai chết lưu.)
(四)在保險有效期間懷孕,於保險效力停止後一年內因同一懷孕事故而在國外分娩或早產者,應另檢附因該次懷孕事故曾在我國醫院或診所就診之診斷證明書;如提供我國診斷證明書有困難者,得檢附在國外醫院或診所就診之相關證明文件(前述證明文件均須載有就診日期及懷孕週數或最終月經日期)。
Mang thai trong thời gian bảo hiểm có hiệu lực, mang thai trong vòng 1 năm sau khi chấm dứt bảo hiểm sinh nở hoặc sinh non ở nước ngoài, phải nộp thêm giấy chẩn đoán khám thai của bệnh viện hoặc phòng khám ở Đài Loan. Nếu gặp khó khăn trong vấn đề xin cấp giấy chẩn đoán khám thai, có thể đính kèm những giấy tờ có thể chứng minh khám thai ở phòng khám hoặc bệnh viện của nước ngoài (Những giấy tờ chứng minh ở mục trên đều phải có thời gian khám thai và số tuần tuổi mang thai hoặc ngày hành kinh cuối cùng của chu kỳ kinh nguyệt)
(五)檢附之出生證明書或相關證明文件為我國政府機關以外製作者,除應檢附被保險人護照影本外,並應經下列單位驗證(證明文件如為外文者,須連同中文譯本一併驗證或洽國內公證人認證。但為英文者,除保險人認有需要外,得予免附中文譯本):
Giấy khai sinh và các giấy tờ đính kèm khác nếu không phải do Đài Loan cấp ngoài việc phải nộp kèm bản sao hộ chiếu của người tham gia bảo hiểm đồng thời phải thông qua các đơn vị dưới đây xác thực (các loại giấy chứng nhận bằng tiếng nước ngoài cần kèm theo bản tiếng Trung để chứng thực hoặc phải thông qua nhân viên công chứng Đài Loan chứng thực. Nếu bằng tiếng Anh trừ khi đơn vị bảo hiểm nhận định cần thiết thì có thể không cần kèm theo bản tiếng Trung)
1. 國外製作之出生證明書,應經我國駐外使領館、代表處或辦事處驗證;其在國內由外國駐臺使領館或授權機構製作者,應經外交部複驗。(外交部有權視須複驗之文件性質及其辦理方式決定受理與否,如有疑義請逕向該部領事事務局洽詢,電話:02-23432888)
Giấy khai sinh được cấp ở nước ngoài, phải thông qua đại sứ quán, lãnh sự quán hoặc cơ quan đại diện của Đài Loan tại nước ngoài chứng thực, nếu được đại sứ quán, lãnh sự quán hoặc cơ quan được ủy quyền có trụ sở tại Đài Loan cấp phải được Bộ Ngoại Giao chứng thực. (Bộ Ngoại giao có quyền quyết định tiếp nhận hay không, tùy theo tính chất và cách làm của hồ sơ cần được chứng thực. Nếu có thắc mắc gì vui lòng liên lạc với cục lãnh sự của bộ qua số điện thoại 02-23432888 )
2.於大陸地區製作者,應經大陸公證處公證及我國海峽交流基金會驗證。
Nếu được cấp bởi Trung Quốc Đại Lục phải công chứng tại Văn phòng Công chứng Đại lục và Tổ chức quỹ trao đổi eo biển của Đài loan chứng thực.
3.於香港或澳門製作者,應經我國駐香港或澳門之台北經濟文化辦事處驗證。
Nếu được cấp ở Hồng kông hoặc Ma Cao, phải thông qua văn phòng kinh tế văn hóa Đài Bắc trụ sở đặt tại Hồng Kông hoặc Ma Cao chứng thực .
二、戶政事務所辦理子女之出生登記同時申請生育給付:
Đăng ký giấy khai sinh đồng thời xin trợ cấp thai sản tại phòng đăng ký hộ tịch:
(一)被保險人僅須備妥本人之國內金融機構或郵局存簿帳戶資料,透過戶政事務所通報申請。
Người được bảo hiểm chỉ cần chuẩn bị thông tin sổ tài khoản ngân hàng hoặc sổ tài khoản bưu điện do Đài Loan cấp, thông báo phòng hộ tịch để xin trợ cấp.
(二)被保險人如因故無法親自辦理,應於填妥委託書後交由受託人代為申請(委託書可至內政部戶政司官網或本局全球資訊網下載使用)。
Nếu người được bảo hiểm không thể tự nộp đơn, sau khi điền xong giấy ủy quyền đưa cho người được ủy quyền làm giúp (Giấy ủy quyền có thể được tải về từ trang web chính thức của Cục Nội vụ của Bộ Nội vụ hoặc trang web thông tin toàn cầu của Cục).
三 、 被保險人持內政部核發之自然人憑證線上申請生育給付:
Người được bảo hiểm xin trợ cấp thai sản trực tuyến bằng thẻ thể nhân do Bộ nội vụ cấp:
登入本局網站之「個人網路申報及查詢作業」,選擇「申辦作業」/「勞保生育給付申辦」,即可開始進入申辦程序。
Đăng nhập vào trang Web của cục「Khai báo cá nhân và kiểm tra trực tuyến」, chọn「Khai báo」/「Khai báo xin trợ cấp thai sản BHLĐ」,để tiến hành các bước khai báo.
※已經完成新生兒出生登記者,或在國內生產,於線上申辦時同意到「個人化資料自主應用(MyData)平台」下載「出生通報資料」(包含活產及死產)傳送本局者,即無須另寄送出生證明書或死產證明書正本到本局。(下載MyData出生通報資料流程)
Đã hoàn thành đăng ký khai sinh cho trẻ, hoặc sinh nở trong nước, khi đăng ký trực tuyến đồng ý vào 「Kêng ứng dụng tự chủ cá nhân hóa tài liệu(MyData)」tải về 「Tài liệu thông báo khai sinh」(bao gồm sinh thường và thai chết lưu)gửi lên Cục, không cần gửi thêm giấy khai sinh hoặc biên bản chứng nhận thai chết lưu lên Cục. ( Lưu trình tải dữ liệu thông báo khai sinh MyData)
四、投保單位為所屬被保險人線上申請生育給付:
Đơn vị đóng bảo hiểm nộp hồ sơ trực tuyến để xin trợ cấp thai sản cho người được bảo hiểm:
須備妥被保險人同意由投保單位為其申辦勞保生育給付之「同意書」(空白書表下載),經投保單位授權指派之經辦人登入「投保單位網路申報及查詢作業」,選擇「給付申辦作業」/「勞保生育給付申辦」,即可開始進入申辦程序。
Cần phải chuẩn bị「Thư đồng ý」ủy quyền cho đơn vị đóng bảo hiểm thay người được bảo hiểm xin trợ cấp thai sản (có thể tải mẫu đơn tại đây), người được đơn vị bảo hiểm ủy thác đăng nhập vào「Đơn vị bảo hiểm khai báo và thao tác kiểm tra trực tuyến」, chọn 「Khai báo hưởng trợ cấp」/「Khai báo nhận trợ cấp thai sản của BHLĐ」là có thể bắt đầu thực hiện các bước.
※上述申請方式只要選擇一項辦理即可,已透過戶政事務所通報申請或透過網路完成線上申辦生育給付者,即無需再另寄送申請書件到本局,如重複送件因須併案審查,反而會增加核付的時間。
Chỉ cần chọn 1 trong những cách nộp đơn nêu trên, nếu đã khai báo xin nhận trợ cấp thai sản thông qua phòng hộ tịch hoặc khai báo trực tuyến thì không cần phải gửi đơn đến bộ nữa, nếu gửi đơn nhiều lần thì cần phải gộp đơn để xét duyệt, như vậy sẽ ảnh hưởng đến thời gian thanh toán.
●給付之核發Xét duyệt chi trả
申請手續完備經審查應予發給者,本局於收到申請書之日起10個工作日內核付,並於核付後約3至5個工作日匯入申請人所指定國內金融機構之本人名義帳戶。
Sau khi thủ tục đã hoàn thành qua xét duyệt và đủ điều kiện để nhận, trong vòng 10 ngày làm việc tính từ ngày Bộ nhận được đơn sẽ xét duyệt, đồng thời sau xét duyệt khoảng 3 đến 5 ngày làm việc tiền trợ cấp sẽ được chuyển vào tài khoản ngân hàng hàng trong nước mang tên người thừa hưởng do người làm đơn chỉ định trong đơn khai báo.
Nguồn DHSC